CHƯƠNG VI. PHÂN SỐ
Nội dung ôn tập:
- Bài 23. Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau
- Bài 24. So sánh phân số. Hỗn số dương
- Bài 25. Phép cộng và phép trừ phân số
- Bài 26. Phép nhân và phép chia phân số
- Bài 27. Hai bài toán về phân số
Câu 1: Phân số 24/36 sau khi rút gọn đến tối giản là:
Câu 2: Tìm số nguyên x, biết x/8 = 9/24.
Câu 3: Phân số nào dưới đây bằng với phân số -3/5?
Câu 4: Viết một phân số bằng 4/7 và có mẫu số là 21.
Câu 5: Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG?
Câu 6: Phân số nào dưới đây lớn hơn 3/4?
Câu 7: Đổi hỗn số 32/5 thành phân số.
Câu 8: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: 1/2; 2/3; 3/4.
Câu 9: Đổi phân số 23/7 thành hỗn số.
Câu 10: Cho phân số -18/24. Phân số nào sau đây bằng với phân số đã cho và có tử số là 3?
Câu 11: Khẳng định nào sau đây là SAI?
Câu 12: Chuyển hỗn số 4 3/7 thành phân số. Sau đó, tính tổng của tử số và mẫu số của phân số vừa tìm được.
Câu 13: Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn -1/3 < x/12 < 1/4?
Câu 14: Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 2 1/2; 13/5; 2.4.
Câu 15: Trong một cuộc thi chạy, An hoàn thành quãng đường trong 3 1/4 phút, Bình hoàn thành trong 19/6 phút và Cường hoàn thành trong 3.2 phút. Ai là người về đích đầu tiên?
Câu 16: Phân số nào dưới đây là phân số lớn nhất?
Câu 17: Tính giá trị của biểu thức 5/6 + -2/9. (Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản)
Câu 18: Giá trị của phép tính 2 - 7/5 là bao nhiêu?
Câu 19: Một người có 2 1/2 kg đường. Người đó dùng 3/4 kg đường để làm bánh và 1/2 kg đường để pha nước. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu kilôgam đường? (Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản)
Câu 20: Có bao nhiêu số nguyên a thỏa mãn -1/2 < a/6 < 1/3?
Câu 21: Tính giá trị của biểu thức (-3/5) × 10/9.
Câu 22: Thực hiện phép tính: 7/12 ÷ (-14/3). Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản.
Câu 23: Giá trị của biểu thức (1/4 + 1/6) × 12/5 là bao nhiêu?
Câu 24: Một chiếc bánh pizza được chia làm 8 phần bằng nhau. An ăn 1/4 chiếc bánh, sau đó Bình ăn 2/3 số bánh còn lại. Hỏi Bình đã ăn bao nhiêu phần của chiếc bánh pizza ban đầu? Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản.
Câu 25: Một sợi dây dài 9/2 mét được cắt thành các đoạn nhỏ có độ dài bằng nhau, mỗi đoạn dài 3/4 mét. Hỏi có thể cắt được bao nhiêu đoạn dây như vậy?
Câu 26: Tính giá trị của biểu thức 2/3 × 5/4 × 9/10.
Câu 27: Thực hiện phép tính: 3 1/2 ÷ 7/8. (Viết kết quả dưới dạng số tự nhiên hoặc phân số tối giản)
Câu 28: Tìm số x biết x × 3/5 = 6/7.
Câu 29: Một hình chữ nhật có chiều dài là 5/4 m. Chiều rộng của hình chữ nhật bằng 3/5 chiều dài. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. (Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản)
Câu 30: Giá trị của biểu thức 5/6 ÷ (2/3 × 5/4) là bao nhiêu?
Câu 31: Tính giá trị của biểu thức (2 1/3 + 1/4) ÷ 11/6.
Câu 32: Tìm số x biết x ÷ 1 1/2 = 4/9.
Câu 33: Một lớp học có 20 học sinh nữ, chiếm 4/7 tổng số học sinh của lớp. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh?
Câu 34: Một cửa hàng có 150 kg đường. Buổi sáng bán được 2/5 số đường. Buổi chiều bán được 1/3 số đường còn lại. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu kilôgam đường?
Câu 35: Một cuốn sách có 200 trang. Trong tuần đầu, An đọc được 2/5 số trang sách. Trong tuần thứ hai, An đọc thêm 1/4 số trang sách còn lại. Hỏi An còn bao nhiêu trang sách chưa đọc?
Câu 36: Một lớp học có 35 học sinh. Trong đó, 3/5 số học sinh là nữ. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ?
Câu 37: Một người đã đi được 60 km, quãng đường này bằng 2/3 tổng chiều dài quãng đường. Hỏi tổng chiều dài quãng đường là bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 38: Một đội công nhân có 80 người. Trong tuần đầu, 3/4 số công nhân tham gia dự án A. Số công nhân còn lại được chia đều cho 2 dự án B và C. Hỏi dự án B có bao nhiêu công nhân?
Câu 39: Một cửa hàng có 240 kg gạo. Buổi sáng bán được 5/8 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kilôgam gạo?
Câu 40: Một thùng nước có dung tích 150 lít. Lần thứ nhất người ta lấy ra 1/5 lượng nước. Lần thứ hai người ta lấy ra 2/3 lượng nước ban đầu. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít nước?
Mẹo! Thiết lập và sử dụng AI của riêng bạn sẽ tăng độ ổn định khi chấm bài...

