40 câu Toán Lớp 5 – Chủ đề 6. Ôn tập học kì 1

Chủ đề 6. Ôn tập học kì 1

Nội dung ôn tập:

  • 1. Bài 30. Ôn tập số thập phân
  • 2. Bài 31. Ôn tập các phép tính với số thập phân
  • 3. Bài 32. Ôn tập một số hình phẳng
  • 4. Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng
  • 5. Bài 34. Ôn tập đo lường
  • 6. Bài 35: Ôn tập chung
Số câu: Lớp: 5
Câu 1: Số thập phân "bảy mươi hai phẩy không năm" được viết là:
Câu 2: Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm: 8,35 ..... 8,53
Câu 3: Kết quả của phép tính 12,3 + 4,75 là:
Câu 4: Giá trị của biểu thức 25,4 × 100 là:
Câu 5: Một cửa hàng bán 25,5 kg gạo tẻ và 14,8 kg gạo nếp. Hỏi cả hai loại gạo cửa hàng đã bán được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 6: Chữ số 7 trong số thập phân 15,073 có giá trị là bao nhiêu?
Câu 7: Tính giá trị của biểu thức: 25,7 + 13,8 - 9,5
Câu 8: 3m 45cm được viết dưới dạng số thập phân với đơn vị mét là:
Câu 9: Một tấm vải dài 15,5 mét. Người ta đã dùng 2/5 tấm vải đó để may quần áo. Hỏi người ta đã dùng bao nhiêu mét vải?
Câu 10: Kết quả của phép tính 12,32 ÷ 2,2 là:
Câu 11: Thực hiện phép tính: 35,6 + 12,8 × 2,5
Câu 12: Một người đi xe máy trong 2,5 giờ được quãng đường 92,5 km. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 13: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 20 m và chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Diện tích của mảnh vườn đó là bao nhiêu?
Câu 14: Một hình vuông có chu vi là 28,4 cm. Tính diện tích của hình vuông đó.
Câu 15: Tìm x, biết: x ÷ 4,5 = 18,2
Câu 16: Một hình chữ nhật có chiều dài 15 cm và chiều rộng 8 cm. Chu vi của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
Câu 17: Một hình tam giác có độ dài đáy là 12 cm và chiều cao tương ứng là 7 cm. Tính diện tích của hình tam giác đó. (Chỉ nhập số đo diện tích)
Câu 18: Một hình thang có đáy lớn 10 dm, đáy bé 6 dm và chiều cao 5 dm. Diện tích của hình thang đó là bao nhiêu?
Câu 19: Một hình bình hành có diện tích là 72 cm2 và độ dài đáy là 9 cm. Chiều cao tương ứng của hình bình hành đó là bao nhiêu? (Chỉ nhập số đo chiều cao)
Câu 20: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng 15 m. Người ta đào một cái ao hình vuông cạnh 5 m ở giữa vườn. Diện tích phần đất còn lại để trồng cây là bao nhiêu?
Câu 21: Một hình chữ nhật có chiều dài 25 cm và chiều rộng 12 cm. Chu vi của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
Câu 22: Một mảnh đất hình vuông có cạnh dài 15 m. Diện tích của mảnh đất đó là bao nhiêu mét vuông? (Chỉ điền số)
Câu 23: Tính diện tích của một hình tam giác có độ dài đáy là 18 cm và chiều cao tương ứng là 10 cm.
Câu 24: Một hình bình hành có độ dài hai cạnh liền kề lần lượt là 20 dm và 14 dm. Chu vi của hình bình hành đó là bao nhiêu đề-xi-mét? (Chỉ điền số)
Câu 25: Một hình chữ nhật có diện tích là 120 cm2. Nếu chiều dài của hình chữ nhật là 15 cm thì chiều rộng của nó là bao nhiêu?
Câu 26: Một hình bình hành có chu vi là 60 cm. Nếu độ dài một cạnh là 12 cm thì độ dài cạnh kề còn lại là bao nhiêu?
Câu 27: Giá trị của 3 m2 45 dm2 khi đổi sang đơn vị đề-xi-mét vuông (dm2) là:
Câu 28: Một hình thang có diện tích là 45 cm2, chiều cao là 5 cm và độ dài đáy bé là 7 cm. Tính độ dài đáy lớn của hình thang đó.
Câu 29: Một cửa hàng nhập về 15 bao gạo, mỗi bao nặng 25,5 kg. Hỏi cửa hàng đã nhập về tổng cộng bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 30: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 30 m và chiều rộng 20 m. Người ta dùng 1/3 diện tích mảnh đất để làm nhà, phần diện tích còn lại dùng để làm sân và vườn. Tính diện tích phần sân và vườn.
Câu 31: Giá trị của 3 tấn 5 tạ 25 kg khi đổi sang đơn vị ki-lô-gam (kg) là:
Câu 32: Một cửa hàng bán gạo trong 3 ngày như sau: ngày thứ nhất bán được 125,5 kg, ngày thứ hai bán được 130 kg, ngày thứ ba bán được 119,5 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 33: Một lớp học có 40 học sinh, trong đó số học sinh giỏi chiếm 35% tổng số học sinh. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh giỏi?
Câu 34: Một ô tô khởi hành lúc 7 giờ 30 phút sáng và đến nơi lúc 10 giờ 15 phút sáng cùng ngày. Hỏi ô tô đó đã đi hết bao nhiêu thời gian? (Nhập đáp án dưới dạng "giờ phút", ví dụ: 2 giờ 30 phút)
Câu 35: Một thùng dầu chứa 60 lít. Lần thứ nhất người ta lấy ra 2/5 số dầu trong thùng. Lần thứ hai lấy ra 15,5 lít. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?
Câu 36: Chữ số 5 trong số 75 321 000 thuộc hàng nào, lớp nào?
Câu 37: Tính giá trị của biểu thức: 125,7 + 34,8 × 2,5 - 87,5
Câu 38: Một cửa hàng bán được 120 kg gạo tẻ, số gạo tẻ này chiếm 60% tổng số gạo cửa hàng có. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 39: Một ô tô đi quãng đường AB dài 180 km trong 3 giờ. Giờ thứ nhất ô tô đi được 62,5 km, giờ thứ hai đi được 60,5 km. Hỏi giờ thứ ba ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 40: Một hình chữ nhật có chiều dài 24 cm. Chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Chu vi của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?

Mẹo! Thiết lập và sử dụng AI của riêng bạn sẽ tăng độ ổn định khi chấm bài...