Chủ đề 5. Một số hình phẳng. Chu vi và diện tích
Nội dung ôn tập:
- 1. Bài 25. Hình tam giác. Diện tích hình tam giác
- 2. Bài 26. Hình thang. Diện tích hình thang
- 3. Bài 27. Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn
- 4. Bài 28. Thực hành và trải nghiệm đo, vẽ, lắp ghép, tạo hình
- 5. Bài 29. Luyện tập chung
Câu 1: Một hình tam giác có độ dài đáy là 12 cm và chiều cao tương ứng là 7 cm. Diện tích của hình tam giác đó là bao nhiêu?
Câu 2: Một hình tam giác có diện tích là 75 cm2 và độ dài đáy là 15 cm. Tính chiều cao tương ứng của hình tam giác đó.
Câu 3: Một mảnh vườn hình tam giác có độ dài đáy là 25 m và chiều cao tương ứng là 18 m. Diện tích của mảnh vườn đó là bao nhiêu mét vuông?
Câu 4: Một hình tam giác có diện tích 54 cm2 và chiều cao là 9 cm. Nếu giữ nguyên chiều cao và tăng độ dài đáy thêm 4 cm thì diện tích mới của hình tam giác là bao nhiêu?
Câu 5: Nếu độ dài đáy của một hình tam giác được giữ nguyên và chiều cao của nó tăng gấp đôi thì diện tích của hình tam giác đó sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 6: Một hình thang có độ dài đáy lớn là 15 cm, đáy bé là 9 cm và chiều cao là 6 cm. Diện tích của hình thang đó là bao nhiêu?
Câu 7: Một hình thang có diện tích là 120 cm2. Tổng độ dài hai đáy là 24 cm. Tính chiều cao của hình thang đó.
Câu 8: Diện tích một hình tam giác là 60 cm2. Nếu giữ nguyên độ dài đáy và giảm chiều cao đi 1/3 thì diện tích mới của hình tam giác đó là bao nhiêu?
Câu 9: Một mảnh đất hình thang có diện tích 150 m2. Đáy lớn dài gấp đôi đáy bé. Chiều cao của mảnh đất là 10 m. Tính độ dài đáy bé của mảnh đất đó.
Câu 10: Một hình tam giác có độ dài đáy là 18 cm. Chiều cao bằng 2/3 độ dài đáy. Tính diện tích hình tam giác đó.
Câu 11: Một hình thang có đáy bé là 8 cm. Đáy lớn dài gấp 1.5 lần đáy bé. Chiều cao của hình thang là 6 cm. Diện tích của hình thang đó là bao nhiêu?
Câu 12: Một hình thang có diện tích là 96 cm2. Chiều cao của hình thang là 8 cm. Nếu đáy bé là 10 cm, thì độ dài đáy lớn của hình thang đó là bao nhiêu cm?
Câu 13: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 25 m, đáy lớn dài hơn đáy bé 10 m. Chiều cao của thửa ruộng là 15 m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, cứ mỗi mét vuông thu được 0.8 kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Câu 14: Một hình thang có diện tích là 135 cm2 và chiều cao là 9 cm. Tính tổng độ dài hai đáy của hình thang đó.
Câu 15: Cho một hình thang có đáy lớn 18 cm. Đáy bé kém đáy lớn 4 cm. Chiều cao của hình thang bằng 2/3 đáy lớn. Tính diện tích hình thang đó.
Câu 16: Một hình thang có tổng độ dài hai đáy là 36 cm. Chiều cao của hình thang bằng 1/3 tổng độ dài hai đáy. Tính diện tích hình thang đó.
Câu 17: Một hình tròn có bán kính 5 cm. Tính chu vi của hình tròn đó. (Lấy π = 3.14)
Câu 18: Một hình tròn có đường kính 10 cm. Diện tích của hình tròn đó là bao nhiêu? (Lấy π = 3.14)
Câu 19: Một hình thang có diện tích là 105 cm2. Đáy lớn của hình thang là 15 cm và chiều cao là 7 cm. Tính độ dài đáy bé của hình thang đó.
Câu 20: Một hình tròn có chu vi là 18.84 cm. Diện tích của hình tròn đó là bao nhiêu? (Lấy π = 3.14)
Câu 21: Một bánh xe đạp có chu vi là 219.8 cm. Tính đường kính của bánh xe đó. (Lấy π = 3.14)
Câu 22: Một miếng bìa hình vuông có cạnh 10 cm. Người ta cắt bỏ bốn góc của miếng bìa để tạo thành một hình tròn lớn nhất có thể. Tính diện tích phần bìa còn lại. (Lấy π = 3.14)
Câu 23: Một sân chơi có hình dạng được ghép bởi một hình chữ nhật và một nửa hình tròn. Biết hình chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng 10 m. Nửa hình tròn có đường kính trùng với một chiều rộng của hình chữ nhật. Tính diện tích của sân chơi đó. (Lấy π = 3.14)
Câu 24: Một đĩa tròn có bán kính 6 cm. Nếu ta tăng bán kính của đĩa thêm 2 cm thì chu vi của đĩa tròn mới tăng thêm bao nhiêu? (Lấy π = 3.14)
Câu 25: Một người thợ cần cắt các tấm bìa hình tròn nhỏ có đường kính 4 cm từ một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 40 cm và chiều rộng 20 cm. Hỏi người thợ đó có thể cắt được tối đa bao nhiêu tấm bìa hình tròn nhỏ?
Câu 26: Một hình chữ nhật được ghép từ 3 hình vuông nhỏ bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh 5 cm. Tính chu vi của hình chữ nhật lớn được tạo thành.
Câu 27: Một tấm bìa hình vuông cạnh 12 cm. Bạn An cắt bỏ một hình vuông nhỏ có cạnh 4 cm ở một góc của tấm bìa. Tính diện tích phần bìa còn lại.
Câu 28: Người ta dùng 6 hình chữ nhật nhỏ giống hệt nhau, mỗi hình có chiều dài 8 cm và chiều rộng 3 cm, để ghép thành một hình chữ nhật lớn hơn. Nếu các hình chữ nhật nhỏ được xếp thành 2 hàng, mỗi hàng 3 hình, thì chu vi của hình chữ nhật lớn được tạo thành là bao nhiêu?
Câu 29: Một người muốn viền xung quanh một chiếc khăn trải bàn hình chữ nhật có chiều dài 1.5 m và chiều rộng 0.8 m bằng một sợi dây trang trí. Hỏi người đó cần mua ít nhất bao nhiêu mét dây?
Câu 30: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 20 m và chiều rộng 15 m. Người ta muốn làm một lối đi xung quanh vườn, rộng 1 m. Diện tích lối đi là bao nhiêu? (Lối đi nằm bên trong mảnh vườn)
Câu 31: Bạn An dùng 5 miếng bìa hình vuông cạnh 4 cm để ghép thành một hình chữ thập như hình vẽ dưới đây. Tính chu vi của hình chữ thập đó.
(Hình vẽ mô tả 5 hình vuông ghép thành dấu cộng: một hình vuông ở giữa, một hình vuông phía trên, một hình vuông phía dưới, một hình vuông bên trái và một hình vuông bên phải của hình vuông giữa).
_ _
|_|_|
_ _ _ _ _ _
|_|_|_|_|_|_|
|_|_|_|
(Hình vẽ mô tả 5 hình vuông ghép thành dấu cộng: một hình vuông ở giữa, một hình vuông phía trên, một hình vuông phía dưới, một hình vuông bên trái và một hình vuông bên phải của hình vuông giữa).
Câu 32: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15 m và chiều rộng 10 m. Người ta đào một cái ao hình tròn ở giữa vườn có đường kính 4 m. Tính diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn. (Lấy π = 3.14)
Câu 33: Một hình được vẽ trên giấy kẻ ô vuông như hình dưới đây. Biết mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là 1 cm2. Tính diện tích của hình đã cho.
(Hình vẽ mô tả một hình chữ T, với thanh ngang gồm 5 ô vuông và thanh dọc gồm 3 ô vuông, nối từ ô vuông thứ 3 của thanh ngang xuống).
X X X X X
X
X X X
X
X
(Hình vẽ mô tả một hình chữ T, với thanh ngang gồm 5 ô vuông và thanh dọc gồm 3 ô vuông, nối từ ô vuông thứ 3 của thanh ngang xuống).
Câu 34: Một hình vuông có cạnh 8 cm. Một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm và có chu vi bằng chu vi hình vuông đó. Tính diện tích của hình chữ nhật.
Câu 35: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 20 cm và chiều rộng 15 cm. Người ta cắt bỏ một hình vuông nhỏ có cạnh 5 cm ở một góc của tấm bìa. Hỏi chu vi của phần tấm bìa còn lại là bao nhiêu?
Câu 36: Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 5 m. Người ta muốn sơn trần nhà. Biết mỗi mét vuông sơn hết 30.000 đồng. Hỏi cần bao nhiêu tiền để sơn trần nhà?
Câu 37: Một mảnh đất hình thang có diện tích 120 m2. Đáy lớn dài 15 m, đáy bé dài 9 m. Tính chiều cao của mảnh đất hình thang đó.
Câu 38: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m và chiều rộng 12 m. Người ta làm một con đường đi rộng 1 m chạy dọc theo chiều dài khu vườn, chia khu vườn thành hai phần (con đường ở giữa khu vườn). Tính diện tích phần đất còn lại để trồng cây.
Câu 39: Một sợi dây thép dài 62.8 cm được uốn thành một hình tròn. Tính diện tích của hình tròn đó. (Lấy π = 3.14)
Câu 40: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng thêm 2 cm thì diện tích hình chữ nhật tăng thêm 36 cm2. Tính chu vi của hình chữ nhật ban đầu.
Mẹo! Thiết lập và sử dụng AI của riêng bạn sẽ tăng độ ổn định khi chấm bài...
