Chủ đề 12: Ôn tập cuối năm
Nội dung ôn tập:
- 1. Bài 68. Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân
- 2. Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân
- 3. Ôn tập tỉ số, tỉ số phần trăm
- 4. Bài 71. Ôn tập hình học
- 5. Bài 72. Ôn tập đo lường
- 6. Bài 73. Ôn tập toán chuyển động đều
- 7. Bài 74. Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất
- 8. Bài 75. Ôn tập chung
Câu 1: Số tự nhiên 708 005 320 đọc là:
Câu 2: Tính giá trị của biểu thức: 3/4 + 1/5
Câu 3: Trong các số thập phân sau, số nào là số lớn nhất?
5.07; 5.7; 5.007; 5.077
5.07; 5.7; 5.007; 5.077
Câu 4: Một lớp học có 40 học sinh. Số học sinh nam chiếm 3/5 tổng số học sinh. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ?
Câu 5: Trong các số sau, số nào là số nhỏ nhất?
2; 11/5; 2.15; 9/4
2; 11/5; 2.15; 9/4
Câu 6: Tính giá trị của biểu thức: 15 × 8 - 120 ÷ 4
Câu 7: Một cửa hàng bán 3.5 kg cam với giá 24 000 đồng mỗi ki-lô-gam. Hỏi khách hàng phải trả bao nhiêu tiền?
Câu 8: Kết quả của phép tính 5/6 × 3/10 là:
Câu 9: Một sợi dây dài 10 m. Người ta đã cắt đi 2.75 m. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu mét?
Câu 10: Giá trị của biểu thức 2.5 + 3/4 là:
Câu 11: Một chiếc áo giá 250 000 đồng. Nhân dịp khuyến mãi, cửa hàng giảm giá 20% cho chiếc áo đó. Hỏi giá chiếc áo sau khi giảm là bao nhiêu?
Câu 12: Hai bạn An và Bình có tổng cộng 56 viên bi. Biết số bi của An bằng 3/4 số bi của Bình. Hỏi An có bao nhiêu viên bi?
Câu 13: Một cửa hàng đã bán được 120 kg gạo, chiếm 40% tổng số gạo của cửa hàng. Hỏi lúc đầu cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 14: Trong một buổi sinh hoạt đội, có 35 bạn nữ và 15 bạn nam tham gia. Hỏi số bạn nam chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số bạn tham gia?
Câu 15: Một lớp học có 25 học sinh nam và 20 học sinh nữ. Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh nam là bao nhiêu?
Câu 16: Một hình chữ nhật có chiều dài 15 cm và chiều rộng 8 cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
Câu 17: Một hình vuông có cạnh dài 12 dm. Chu vi của hình vuông đó là bao nhiêu đề-xi-mét?
Câu 18: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 20 m, chiều rộng 15 m. Người ta đào một cái ao hình vuông có cạnh 5 m ở góc vườn. Diện tích phần đất còn lại của mảnh vườn là bao nhiêu?
Câu 19: Một bể cá hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 dm, chiều rộng 5 dm và chiều cao 6 dm. Thể tích của bể cá đó là bao nhiêu đề-xi-mét khối?
Câu 20: Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích 2 ha. Chiều rộng thửa ruộng là 50 m. Chiều dài thửa ruộng đó là bao nhiêu mét?
Câu 21: Một người đi xe đạp trong 1 giờ 45 phút. Hỏi người đó đã đi được bao nhiêu phút?
Câu 22: Một xe tải chở 3.5 tấn gạo. Hỏi xe tải đó chở bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 23: Trong các độ dài dưới đây, độ dài nào KHÔNG bằng 2500 m?
Câu 24: Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích 1200 m2. Hỏi diện tích mảnh đất đó là bao nhiêu a (are)?
Câu 25: Một bình chứa 3.2 lít nước. Hỏi bình đó chứa bao nhiêu mi-li-lít nước?
Câu 26: Một ô tô đi với vận tốc 50 km/giờ trong 2.5 giờ. Hỏi quãng đường ô tô đã đi được là bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 27: Một tàu hỏa đi quãng đường 180 km với vận tốc 60 km/giờ. Hỏi tàu hỏa đã đi hết bao nhiêu thời gian? (Ghi kết quả dưới dạng 'X giờ Y phút', ví dụ: '3 giờ 0 phút' hoặc '2 giờ 30 phút')
Câu 28: Một người đi bộ được 12 km trong 2 giờ 30 phút. Hỏi vận tốc đi bộ của người đó là bao nhiêu ki-lô-mét/giờ?
Câu 29: Lúc 7 giờ sáng, bạn An đi bộ từ nhà đến trường với vận tốc 4 km/giờ. Đến 7 giờ 30 phút, mẹ An đi xe máy từ nhà đuổi theo An với vận tốc 24 km/giờ. Hỏi sau bao lâu kể từ khi mẹ An xuất phát thì mẹ An đuổi kịp An? (Chỉ ghi số giờ dưới dạng số thập phân, ví dụ: '0.5')
Câu 30: Hai thành phố A và B cách nhau 180 km. Lúc 8 giờ sáng, một ô tô khởi hành từ A đi về B với vận tốc 50 km/giờ. Cùng lúc đó, một xe máy khởi hành từ B đi về A với vận tốc 40 km/giờ. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ?
Câu 31: Kết quả khảo sát về số lượng sách học sinh lớp 5A đã đọc trong tháng được ghi lại trong bảng sau:
Hỏi có bao nhiêu học sinh đọc được từ 3 cuốn sách trở lên?
| Số sách đọc | Số học sinh |
|---|---|
| 0 - 2 cuốn | 5 |
| 3 - 5 cuốn | 18 |
| 6 - 8 cuốn | 12 |
| Trên 8 cuốn | 5 |
Hỏi có bao nhiêu học sinh đọc được từ 3 cuốn sách trở lên?
Câu 32: Một nhóm gồm 4 bạn học sinh có cân nặng lần lượt là: 38 kg, 42 kg, 37 kg và 43 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn trong nhóm nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Câu 33: Trong một hộp có 7 viên bi màu đỏ và 3 viên bi màu xanh. Nếu An nhắm mắt và lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi, thì khả năng An lấy được viên bi màu vàng là gì?
Câu 34: Lan gieo một con xúc xắc 6 mặt (các mặt được đánh số từ 1 đến 6). Hỏi có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra để số chấm xuất hiện trên mặt con xúc xắc là số chẵn?
Câu 35: Biểu đồ cột dưới đây thể hiện số lượng học sinh tham gia các câu lạc bộ (CLB) của trường Tiểu học Hòa Bình:

(Giả sử hình ảnh biểu đồ cột có các cột: CLB Bóng đá: 40 học sinh; CLB Cờ vua: 25 học sinh; CLB Mĩ thuật: 30 học sinh; CLB Âm nhạc: 35 học sinh)
Hỏi CLB nào có số lượng học sinh tham gia ít nhất?

(Giả sử hình ảnh biểu đồ cột có các cột: CLB Bóng đá: 40 học sinh; CLB Cờ vua: 25 học sinh; CLB Mĩ thuật: 30 học sinh; CLB Âm nhạc: 35 học sinh)
Hỏi CLB nào có số lượng học sinh tham gia ít nhất?
Câu 36: Một người mang cam đi bán. Buổi sáng bán được 2/5 số cam mang đi. Buổi chiều người đó bán thêm được 45 kg cam nữa thì vừa hết. Hỏi ban đầu người đó mang đi bao nhiêu ki-lô-gam cam?
Câu 37: Một cửa hàng có 350 kg gạo tẻ và gạo nếp. Trong đó, số gạo nếp chiếm 20% tổng số gạo. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
Câu 38: Một chiếc đồng hồ treo tường có mặt hình tròn bán kính 15 cm. Tính diện tích mặt đồng hồ đó (lấy π ≈ 3.14).
Câu 39: Bác An đi xe máy từ nhà lúc 6 giờ 45 phút sáng và đến cơ quan lúc 7 giờ 20 phút sáng. Hỏi thời gian bác An đi từ nhà đến cơ quan là bao nhiêu phút?
Câu 40: Một tấm vải dài 25 mét được cắt thành 4 mảnh bằng nhau. Hỏi mỗi mảnh vải dài bao nhiêu mét?
Mẹo! Thiết lập và sử dụng AI của riêng bạn sẽ tăng độ ổn định khi chấm bài...
