CHƯƠNG 5 NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT
Nội dung ôn tập:
- BÀI 19: THỦY QUYỂN VÀ VÒNG TUẦN HOÀN LỚN CỦA NƯỚC
- BÀI 20: SÔNG VÀ HỒ. NƯỚC NGẦM VÀ BĂNG HÀ.
- BÀI 21: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
Câu 1: Thủy quyển là gì?
Câu 2: Nêu ba thành phần chính của thủy quyển mà em biết.
Câu 3: Động lực chính nào giúp nước di chuyển trong vòng tuần hoàn lớn của nước trên Trái Đất?
Câu 4: Hiện tượng nước từ sông, hồ, biển chuyển thành hơi và bay lên không khí được gọi là gì trong vòng tuần hoàn lớn của nước?
Câu 5: Nguồn nước ngọt nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trên Trái Đất?
Câu 6: Nước mặn chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm tổng lượng nước trên Trái Đất?
Câu 7: Hiện tượng hơi nước trong không khí ngưng tụ lại thành những hạt nước nhỏ li ti, tạo thành mây, được gọi là gì trong vòng tuần hoàn lớn của nước?
Câu 8: Nguồn nước ngọt nào dưới đây tồn tại chủ yếu dưới lòng đất, trong các khe nứt và lỗ hổng của đất đá?
Câu 9: Nêu một vai trò quan trọng của vòng tuần hoàn lớn của nước đối với sự sống trên Trái Đất.
Câu 10: Khi các hạt nước trong mây rơi xuống mặt đất dưới dạng mưa, tuyết, mưa đá, hiện tượng này được gọi là gì trong vòng tuần hoàn lớn của nước?
Câu 11: Trong thủy quyển, nước tồn tại ở mấy trạng thái vật lí chính?
Câu 12: Nêu ba bộ phận chính của một con sông mà em biết.
Câu 13: Vai trò quan trọng nhất của sông đối với đời sống và sản xuất của con người là gì?
Câu 14: Sau khi giáng thủy (mưa, tuyết rơi) trên đất liền, một phần nước sẽ thấm xuống đất thành nước ngầm, phần còn lại chảy tràn trên bề mặt đất và đổ vào sông, hồ, biển. Dòng chảy này được gọi là gì?
Câu 15: Hồ tự nhiên thường được hình thành do nhiều nguyên nhân khác nhau. Trong số các nguyên nhân dưới đây, nguyên nhân nào tạo ra phần lớn các hồ tự nhiên có kích thước lớn ở vùng ôn đới và cận cực?
Câu 16: Nêu hai yếu tố tự nhiên chính ảnh hưởng đến chế độ nước (lượng nước, mùa lũ, mùa cạn) của một con sông.
Câu 17: Hiện tượng tự nhiên nào dưới đây là kết quả của việc nước ngầm chảy lộ ra bề mặt đất?
Câu 18: Băng hà được hình thành chủ yếu như thế nào?
Câu 19: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hồ tự nhiên và hồ nhân tạo (hồ chứa nước) là gì?
Câu 20: Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông trong một đơn vị thời gian (ví dụ: 1 giây) được gọi là gì?
Câu 21: Tập hợp tất cả các con sông, suối nhỏ, hồ và các dòng chảy mặt khác cùng đổ nước vào một con sông chính và thoát ra biển hoặc hồ lớn được gọi là gì?
Câu 22: Hồ là những khoảng nước ______ tương đối rộng và sâu trong đất liền. Từ còn thiếu để hoàn thiện định nghĩa là gì?
Câu 23: Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho nước ngầm là gì?
Câu 24: Khi băng hà ở các cực và núi cao tan chảy với tốc độ nhanh, hiện tượng tự nhiên nào có thể xảy ra, gây ảnh hưởng lớn đến vùng ven biển trên toàn cầu?
Câu 25: Yếu tố tự nhiên chủ yếu nào quyết định hướng chảy của một con sông từ nguồn ra cửa sông?
Câu 26: Độ muối trung bình của nước biển và đại dương trên thế giới là khoảng bao nhiêu?
Câu 27: Nêu hai tác động tiêu cực chính của việc khai thác nước ngầm quá mức đối với môi trường tự nhiên.
Câu 28: Hiện tượng mực nước biển dâng lên và hạ xuống theo chu kì trong ngày (thường là hai lần lên và hai lần xuống) được gọi là gì?
Câu 29: Toàn bộ khu vực đất đai mà nước mưa rơi xuống đó đều tập trung lại và chảy vào một con sông chính, sau đó thoát ra biển hoặc hồ lớn, được gọi là gì?
Câu 30: Kể tên hai trong số năm đại dương lớn trên thế giới mà em biết.
Câu 31: Động lực chủ yếu nào tạo ra phần lớn các đợt sóng trên mặt biển và đại dương?
Câu 32: Nêu một yếu tố tự nhiên chính tạo nên sự di chuyển của các dòng biển nóng và lạnh trên đại dương.
Câu 33: Ngoài cá và các loài hải sản, loại tài nguyên khoáng sản nào dưới đây thường được khai thác từ thềm lục địa và đáy biển?
Câu 34: Giải thích vì sao nhiệt độ nước biển lại giảm dần khi đi từ vùng xích đạo về phía hai cực.
Câu 35: Vai trò nào dưới đây thể hiện rõ nhất ảnh hưởng của biển và đại dương đối với khí hậu của các vùng đất ven bờ?
Câu 36: Biển và đại dương chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm tổng diện tích bề mặt Trái Đất?
Câu 37: Nêu một trong những nguyên nhân chính làm cho nước biển có vị mặn.
Câu 38: Khu vực nào dưới đây là phần kéo dài của lục địa ra biển, có độ sâu tương đối nông và thường có nhiều tài nguyên sinh vật biển?
Câu 39: Kể tên một loài sinh vật biển phổ biến mà con người thường khai thác để làm thực phẩm.
Câu 40: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG phải là một dạng chuyển động của nước biển và đại dương?
Mẹo! Thiết lập và sử dụng AI của riêng bạn sẽ tăng độ ổn định khi chấm bài...
