40 câu Toán Lớp 6 – CHƯƠNG VII.SỐ THẬP PHÂN

CHƯƠNG VII.SỐ THẬP PHÂN

Nội dung ôn tập:

  • Bài 28. Số thập phân
  • Bài 29. Tính toán với số thập phân
  • Bài 30. Làm tròn và ước lượng
  • Bài 31. Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm
Số câu: Lớp: 6
Câu 1: Số thập phân 205,17 có phần nguyên là bao nhiêu?
Câu 2: Viết số thập phân gồm: bốn mươi sáu đơn vị, ba phần mười, tám phần trăm và hai phần nghìn.
Câu 3: Trong số thập phân 13,069, chữ số 6 thuộc hàng nào?
Câu 4: Viết phân số 7/100 dưới dạng số thập phân.
Câu 5: Số thập phân nào dưới đây có giá trị lớn nhất?
Câu 6: Viết hỗn số 73/100 dưới dạng số thập phân.
Câu 7: Viết số thập phân 0,45 dưới dạng phân số thập phân tối giản.
Câu 8: Trong số thập phân 15,207, chữ số 7 có giá trị là bao nhiêu?
Câu 9: Đọc số thập phân 301,008.
Câu 10: Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần: 5,12; 5,21; 5,012; 5,1.
Câu 11: Tính tổng của 27,85 và 13,4. Kết quả là bao nhiêu?
Câu 12: Một thùng chứa 35,5 lít nước. Sau khi dùng hết 12,75 lít, trong thùng còn lại bao nhiêu lít nước?
Câu 13: Kết quả của phép nhân 6,25 × 3,2 là bao nhiêu?
Câu 14: Một người đi xe đạp với vận tốc trung bình 12,5 km/giờ. Nếu người đó đi quãng đường 37,5 km thì mất bao nhiêu giờ?
Câu 15: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 15,2 m và chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tính chu vi của mảnh vườn đó.
Câu 16: Tính giá trị của biểu thức: 35,75 + 18,25 - 20,5
Câu 17: Một cửa hàng bán 2,5 kg táo với giá 35.000 đồng/kg và 1,5 kg cam với giá 28.000 đồng/kg. Hỏi tổng số tiền khách hàng phải trả là bao nhiêu đồng?
Câu 18: Kết quả của phép chia 46,8 ÷ 2,4 là bao nhiêu?
Câu 19: Một vận động viên chạy bộ trong ba ngày với quãng đường lần lượt là 8,75 km, 9,2 km và 7,85 km. Hỏi trung bình mỗi ngày vận động viên đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 20: Tính giá trị của biểu thức: 12,5 × 4,8 - 18,6
Câu 21: Số thập phân 17,63 được làm tròn đến hàng đơn vị là bao nhiêu?
Câu 22: Làm tròn số 25,472 đến hàng phần mười.
Câu 23: Ước lượng tổng 12,8 + 7,15 + 9,9 bằng cách làm tròn mỗi số đến hàng đơn vị rồi cộng.
Câu 24: Một tấm vải dài khoảng 14,8 mét. Giá mỗi mét vải là 39.500 đồng. Ước lượng tổng số tiền phải trả để mua tấm vải đó bằng cách làm tròn số mét vải đến hàng đơn vị và giá tiền đến hàng nghìn gần nhất.
Câu 25: Một người muốn mua 3,2 kg thịt bò với giá 139.000 đồng/kg. Số tiền người đó cần chuẩn bị khoảng bao nhiêu để đủ mua thịt? (Làm tròn số kg thịt đến hàng đơn vị và giá tiền đến hàng chục nghìn gần nhất).
Câu 26: Làm tròn số thập phân 34,785 đến hàng phần trăm.
Câu 27: Ước lượng hiệu của 58,9 và 13,2 bằng cách làm tròn mỗi số đến hàng đơn vị rồi tính hiệu.
Câu 28: Một cuộn dây điện dài 29,7 mét. Người ta muốn cắt cuộn dây đó thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài khoảng 4,8 mét. Ước lượng xem có thể cắt được khoảng bao nhiêu đoạn dây như vậy? (Làm tròn số mét dây và số mét mỗi đoạn đến hàng đơn vị rồi tính).
Câu 29: Làm tròn số thập phân 0,12345 đến hàng phần nghìn.
Câu 30: Một người mua 5,1 kg cam với giá 12.800 đồng/kg và 3,9 kg táo với giá 29.300 đồng/kg. Ước lượng tổng số tiền người đó phải trả bằng cách làm tròn số kg đến hàng đơn vị và giá tiền đến hàng nghìn gần nhất.
Câu 31: Một lớp học có 40 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 55% tổng số học sinh. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ?
Câu 32: Một cửa hàng đã bán được 180 kg gạo. Biết rằng số gạo này chiếm 45% tổng số gạo cửa hàng có ban đầu. Hỏi ban đầu cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 33: Trong một hộp có 75 viên bi, trong đó có 30 viên bi màu xanh. Tỉ số phần trăm số bi màu xanh so với tổng số bi trong hộp là bao nhiêu?
Câu 34: Giá một chiếc áo phông ban đầu là 150.000 đồng. Trong đợt khuyến mãi, giá áo được giảm 20%. Hỏi chiếc áo đó được bán với giá bao nhiêu tiền sau khi giảm giá?
Câu 35: Một trường tiểu học có 600 học sinh. Số học sinh giỏi chiếm 35% tổng số học sinh. Số học sinh khá chiếm 40% tổng số học sinh. Hỏi tổng số học sinh giỏi và học sinh khá của trường là bao nhiêu em?
Câu 36: Một lớp học có 32 học sinh. Trong đó có 14 học sinh nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh của lớp?
Câu 37: Một người đã đi được 75 km, quãng đường này chiếm 30% tổng chiều dài quãng đường người đó cần đi. Hỏi tổng chiều dài quãng đường mà người đó cần đi là bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 38: Dân số của một thị trấn vào cuối năm 2022 là 25.000 người. Dự kiến dân số sẽ tăng 8% vào cuối năm 2023. Hỏi dân số của thị trấn đó vào cuối năm 2023 là bao nhiêu người?
Câu 39: Một cửa hàng nhập về 450 kg trái cây gồm cam và quýt. Trong đó, số cam chiếm 60% tổng số trái cây. Hỏi cửa hàng nhập về bao nhiêu ki-lô-gam quýt?
Câu 40: Giá một chiếc bút chì là 5.000 đồng, giá một quyển vở là 8.000 đồng. Hỏi giá một quyển vở đắt hơn giá một chiếc bút chì bao nhiêu phần trăm?

Mẹo! Thiết lập và sử dụng AI của riêng bạn sẽ tăng độ ổn định khi chấm bài...